Theo quy định mới nhất của bộ di trú Úc vào năm 2018, bạn sẽ cần ít nhất 65 điểm để có thể nộp Express of Interest Statement (EOI) và đăng kí xin cấp visa định cư diện tay nghề (bao gồm các subclass 189, 190 và 489).
Bảng tính điểm là một công cụ để giúp bộ di trú Úc chọn lọc những công dân ngoại quốc có thể mang lại lợi ích kinh tế cho đất nước. Mục đích của việc tính điểm là để quá trình lựa chọn minh bạch và khách quan hơn, qua đó thấy được điểm thưởng dành cho các kỹ năng và các đóng góp tại Úc là rất quan trọng. Do đó bảng điểm này sẽ giúp loại bỏ những cá nhân không xứng đáng và tập trung vào công nhận những kĩ năng và đóng góp tích cực khác, bao gồm:
- Trình độ tiếng Anh cao hơn
- Trình độ tay nghề cao hơn
- Trình độ học vấn cao đạt được tại Úc và nước ngoài
- Độ tuổi lao động tốt nhất
Điểm sẽ không được tính theo một ngành nghề cụ thể, mặc dù tất cả những người nộp đơn xin Visa định cư đều phải đăng kí theo một ngành nghề có trong MLTSSL và STSOL cùng với tất cả những kĩ năng đi kèm theo ngành nghề đó.
Bảng tính điểm tay nghề Úc tổng hợp
Nhóm điểm |
Mô tả |
Điểm số |
Độ tuổi | 18 – 24 | 25 |
25 – 32 | 30 | |
33 – 39 | 25 | |
40 – 44 | 15 | |
Khả năng Anh ngữ | IELTS 6.0 cho từng kỹ năng | 0 |
IELTS 7.0 cho từng kỹ năng | 10 | |
IELTS 8.0 cho từng kỹ năng | 20 | |
Kinh nghiệm làm việc tại Úc theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan (trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn) | Ít hơn 1 năm kinh nghiệm | 0 |
1 – 2 năm kinh nghiệm | 5 | |
3 – 4 năm kinh nghiệm | 10 | |
5 – 7 năm kinh nghiệm | 15 | |
8 -10 năm kinh nghiệm | 20 | |
Kinh nghiệm làm việc ngoài nước Úc theo ngành nghề đăng ký nhập cư hoặc ngành nghề có liên quan (trong vòng 10 năm kể từ ngày nộp đơn) | Ít hơn 3 năm kinh nghiệm | 0 |
3 – 4 năm kinh nghiệm | 5 | |
5 – 7 năm kinh nghiệm | 10 | |
8 – 10 năm | 15 | |
Bằng cấp (được cấp tại Úc hoặc tại tổ chức nước ngoài được công nhận) | Giải thưởng hoặc bằng cấp/chứng chỉ được công nhận bởi Cơ quan đánh giá tay nghề Úc | 10 |
Bằng nghề hoặc các loại bằng cao đẳng, chứng chỉ tại Úc | 10 | |
Bằng cử nhân và Thạc sỹ | 15 | |
Tiến sỹ | 20 | |
Đáp ứng yêu cầu học tập Úc | Có ít nhất 1 bằng/chứng chỉ từ tổ chức giáo dục Úc đạt yêu cầu | 5 |
Bằng cấp đặc biệt | Bằng Thạc sỹ nghiên cứu hoặc bằng Tiến sỹ bởi tổ chức giáo dục Úc mà có ít nhất 2 năm học thuật trong lĩnh vực có liên quan | 5 |
Ngôn ngữ cộng đồng | 5 | |
Vợ/chồng cùng ngành nghề | 5 | |
Hoàn thành chương trình hướng nghiệp | 5 | |
Bảo lãnh của chính phủ tiểu bang (dành cho visa 190) | 5 | |
Bảo lãnh của gia đình hoặc chính phủ tiểu bang để sinh sống tại vùng ít dân(dành cho visa 489) | 10 | |
Học tập tại vùng ít dân | 5 |
1. Độ tuổi
Điểm dành cho độ tuổi sẽ được quyết định dựa trên tuổi của người nộp đơn tính đến ngày đăng kí. Nếu người đăng kí nằm trong độ tuổi từ 45-49, họ vẫn có thể nộp đơn xin visa, nhưng sẽ không được tính điểm cho mục độ tuổi:
Tuổi | Điểm |
18-24 | 25 |
25-32 | 30 |
33-39 | 25 |
40-44 | 15 |
45-49 | 0 |
2. Trình độ tiếng Anh
Đối với tất cả những người đăng kí Visa định cư, trình độ tiếng Anh tối thiểu cần phải đạt được là Competent English (tương đương với ít nhất 6 điểm IELTS tất cả các kĩ năng) hoặc những bằng tiếng Anh khác được công nhận bởi chính phủ. Mặc dù điểm dành cho người có trình độ mức Competent English là 0, nhưng họ vẫn có thể đăng kí nộp đơn xin Visa nếu có đủ những điều kiện khác.
Điểm dành cho các trình độ tiếng Anh được tính như sau:
Trình độ tiếng Anh | Điểm |
Competent English – IELTS 6.0 tất cả các kĩ năng | 0 |
Proficient English – IELTS 7.0 tất cả các kĩ năng | 10 |
Superior English – IELTS 8.0 tất cả các kĩ năng | 20 |
3) Kinh nghiệm làm việc tại Úc và nước ngoài
Điểm sẽ được cộng cho những nhân công có ngành nghề nằm trong danh sách ngành nghề được định cư, kể cả trong Úc và ngoài Úc.
Để có điểm cộng trong mục này, kinh nghiệm mà người nộp đơn có phải là kinh nghiệm trong nghề, hoặc có liên quan chặt chẽ đến nghề đăng kí. Người nộp đơn có thể có điểm cho cả kinh nghiệm làm việc tại Úc cũng như các nước khác.
Người nộp đơn sẽ được cộng điểm dựa trên kinh nghiệm làm việc trong quá khứ trong vòng 10 năm trở lại như sau:
-
Làm việc tại nước ngoài
Số năm kinh nghiệm | Điểm |
Dưới 3 năm | 0 |
3 – 4 năm | 5 |
5 – 7 năm | 10 |
8 – 10 năm | 15 |
-
Làm việc tại nước Úc
Số năm kinh nghiệm | Điểm |
Dưới 1 năm | 0 |
1 – 2 năm | 5 |
3 – 4 năm | 10 |
5- 7 năm | 15 |
8 – 10 năm | 20 |
4. Trình độ học vấn
Điểm cộng sẽ được tính theo trình độ cấp học cao nhất mà người đăng kí đặt được. Ví dụ: Nếu người nộp đơn đã hoàn thành khoá học Đại Học và khoá học Tiến Sĩ, họ sẽ chỉ được cộng điểm dựa trên bằng Tiến Sĩ của họ. Số điểm được cộng tương ứng với trình độ học vấn được tính như sau:
Bằng cấp (Được cấp tại Úc hoặc các tổ chức nước ngoài được công nhận) | Điểm |
Bằng nghề hoặc các loại bằng cao đẳng, chứng chỉ tại Úc | 10 |
Bằng Cử nhân và Thạc sỹ (tín chỉ) | 15 |
Bằng Tiến sỹ (Doctorate) | 20 |
Để được cộng điểm dựa trên bằng được cấp bởi các tổ chức nước ngoài, nhưng bằng này phải được chưng minh trình độ bằng với trình độ bằng được cấp tại Úc.
5. Bằng cấp đặc biệt
Mô tả | Điểm |
Bằng cấp đặc biệt | 5 |
Cá nhân có thể được cộng điểm nếu có bằng cấp đặc biệt như sau:
- Có bằng Thạc Sĩ nghiên cứu hoặc bằng Tiến Sĩ nghiên cứu (Doctoral hay PhD)
- Bằng cấp đặc biệt thuộc các ngành sau: Science, Technology, Engineering and mathematics (STEM), Information and communication technology (ICT).
6. Đáp ứng yêu cầu học tập tại Úc
Để được cộng điểm cho 1 bằng được cấp tại Úc, người đăng kí phải chứng minh được rằng bằng cấp đó được nhận sau một quá trình học tập tại Úc trong vòng ít nhất 2 năm học (tương đương với 92 tuần đã được đăng kí trên Commonwealth Register of Institutions and Course for Overseas Students). 2 khoá học có thể được cộng gộp để đủ tiêu chuẩn 2 năm, bao gồm tất cả khoá Đại Học, Cao Đẳng và Học Nghề.
Mô tả | Điểm |
Ít nhất 2 năm học toàn thời gian | 5 |
7. Học tập tại vùng ít dân
5 điểm cũng sẽ được cộng cho những người đã sống và hoàn thành khoá học tại những vùng ít dân tại Úc. Các bằng chứng như giấy tờ thuê nhà, hoá đơn tiền điện nước, học bạ và thư mời nhập học… cũng sẽ được yêu cầu cung cấp để chứng mình rằng người đăng kí đã từng học tập tại một vùng ít dân.
Mô tả | Điểm |
Hoàn thành yêu cầu học tập tại Úc ở một vùng ít dân | 5 |
Danh sách Postcode các vùng học tập ít dân
Các vùng thiểu số | Postcodes |
New South Wales (trừ Sydney, Newcastle, Central Coast và Wollongong) | 2311 đến 2312 |
2328 đến 2411 | |
2420 đến 2490 | |
2536 đến 2551 | |
2575 đến 2594 | |
2618 đến 2739 | |
2787 đến 2898 | |
Lãnh thổ phía Bắc | Tất cả các Postcode thuộc vùng phía Bắc |
Queensland (trừ khu vực thành phố Brisbane và Gold Coast) | 4124 đến 4125 |
4133 | |
4211 | |
4270 đến 4272 | |
4275 | |
4280 | |
4285 | |
4287 | |
4307 đến 4499 | |
4515 | |
4517 đến 4519 | |
4522 | |
Phía Nam Úc | Tất cả postcode thuộc vùng phía Nam Úc |
Tasmania | Tất cả postcode thuộc Tasmania |
Victoria (trừ khu vực thành phố Melbourne) | 3211 đến 3334 |
3340 đến 3424 | |
3430 đến 3649 | |
3658 đến 3749 | |
3753, 3756, 3758, 3762, 3764 | |
3778 đến 3781 | |
3783, 3797, 3799 | |
3810 đến 3909 | |
3921 đến 3925 | |
3945 đến 3974 | |
3979 | |
3981 đến 3996 | |
Phía Tây Úc (Trừ Perth và các vùng xung quanh) | 6041 đến 6044 |
6083 đến 6084 | |
6121 đến 6126 | |
6200 đến 6799 |
8. Hoàn thành chương trình năm hướng nghiệp (Professional Year)
Người đăng kí sẽ được cộng thêm điểm nếu hoàn thành khoá chương trình năm hướng nghiệp trong vòng 4 năm kể từ ngày họ được mời đăng kí Visa định cư. Chương trình này phải kéo dài ít nhất 12 tháng.
Mô tả | Điểm |
Professional Year | 5 |
9. Điểm dành cho dịch thuật gia
Điểm sẽ được cộng cho những cá nhân được công nhận là nhà dịch thuật chuyên nghiệp bởi tổ chức National Accreditation Authority for Translators and Interpreters (NAATI).
Mô tả | Điểm |
Dịch thuật gia | 5 |
10. Điểm vợ/chồng hoặc bạn trai/bạn gái cùng ngành nghề (Partner Skills)
Điều kiện để được cộng điểm Partner Skills:
- Học cùng ngành
- Partner đã có đủ Skill Assessment
- Phải có giấy chứng minh là partner (Marriage Certificate hoặc Civil Partnership Certificate)
- Có ít nhất là bằng tiếng Anh cấp Competent English trở lên
- Dưới 50 tuổi
Mô tả | Điểm |
Partner Skills | 5 |
11. Bảo lãnh bởi chính phủ tiểu bang (dành cho visa 190)
Mô tả | Điểm |
Bảo lãnh bởi chính phủ tiểu bang (dành cho visa 190 | 5 |
12. Bảo lãnh của gia đình hoặc chính phủ tiểu bang để sinh sống tại vùng ít dân (dành cho visa 489)
Mô tả | Điểm |
Bảo lãnh của gia đình hoặc chính phủ tiểu bang để sinh sống tại vùng ít dân(dành cho visa 489) | 10 |
Để cập nhập các thông tin tuyển sinh tại trường,Quý phụ huynh và các em HSSV vui lòng liên hệ Vietlink Education để được cung cấp thông tin nhanh và chính xác nhât!
CÔNG TY DU HỌC VIETLINK EDUCATION
21 Đường 3/2, Quận Hải Châu, TP Đà Nẵng
Điện thoại: 0236 3990088
Hotline: 0919.798.809
Email: thuongnt@vietlinkedu.vn